ISO 19650 là gì?
Iso 19650:2018 bao gồm các tiêu chuẩn quốc tế về tổ chức và số hóa thông tin về công trình và những việc liên quan đến kỹ thuật dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông tin công trình (BIM) - Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình thông tin công trình.
Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works, including building information modelling (BIM) - Information management using building information modelling.
Sự cần thiết của việc tạo ra bộ tiêu chuẩn quốc tế về BIM & sự ra đời ISO 19650:2018
Hiện nay BIM đang ngày một trở nên phổ biến trên thế giới và áp dụng phổ biến trong ngành xây dựng tại một số nước như Anh, Mỹ, Đức, Nhật, Canada, Singapore, Hồng Kông, Na Uy, Phần Lan… qua đó nâng cao năng suất và sức cạnh tranh trong ngành. Tại các quốc gia này đều đã xây dựng các bộ tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng BIM xác định một cách rõ ràng các yêu cầu cần thiết (quy trình, tài liệu, nội dung…) trong quá trình áp dụng BIM.
Tiêu chuẩn này là sự triển khai EN ISO 19650:2018 của Vương Quốc Anh. Thay thế cho BS 1192:2007 + A2:2016 and PAS 1192‑2:2013, đã bị thu hồi
Ủy ban B/555, Thiết kế xây dựng, mô hình hóa và trao đổi dữ liệu.
Tiêu chuẩn ISO 19650:2018 được xuất bản dưới sự ủy quyền của Standards Policy and Strategy Committee vào ngày 31/01/2019
This British Standard is the UK implementation of EN ISO 19650‑1:2018. Together with BS EN ISO 19650‑2:2018, it supersedes BS 1192:2007+A2:2016 and PAS 1192‑2:2013, which are withdrawn. The UK participation in its preparation was entrusted to Technical Committee B/555, Construction design, modelling and data exchange.
This British Standard was published under the authority of the Standards Policy and Strategy Committee on 31 January 2019.
BS EN ISO 19650‑1:2018 & BS EN ISO 19650‑2:2018
Hiện tại thì ISO đã xuất bản hai phiên bản của tiêu chuẩn quốc tế ISO 19650 là:
BS EN ISO 19650-1: Tổ chức thông tin về các công trình xây dựng – Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình thông tin tòa nhà
– Phần 1: các khái niệm và nguyên tắc.
BS EN ISO 19650-2: Tổ chức thông tin về công trình xây dựng – Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình thông tin tòa nhà
– Phần 2: Giai đoạn bàn giao tài sản.
Các Tiêu chuẩn hướng dẫn về BIM trên thế giới và Việt Nam:
|
3.1.1 |
Responsibility matrix chart that describes the participation by various functions in
completing tasks or deliverables |
Ma
trận trách nhiệm Biểu đồ
mô tả sự tham gia của các bên với các chức năng khác nhau trong việc hoàn
thành 1 sản phẩm |
|
|
3.1.2 |
Space Limited
three-dimensional extent defined physically or notionally |
Không
gian Giới hạn
về mặt vật lí hoặc danh nghĩa |
|
|
3.2.1 |
Actor Person,
organizational or organizational unit involve in a construction process |
Người làm (một việc gì) Cá
nhân, tổ chức tham gia vào quá trình xây dựng |
|
|
3.2.2 |
Appointment agreed
instruction for the provision of information (3.3.1) concerning works, goods
or services |
Chỉ
định Việc hướng
dẫn đã được phê duyệt về việc cung cấp thông tin liên quan đến công việc,
hàng hóa, dịch vụ |
|
|
3.2.3 |
Appointed
party provider
of information (3.3.1) concerning works, goods or services Ex:
Architect, Structural, MEP, Sub-contractor… |
Bên
được chỉ định Cá
nhân, tổ chức cung cấp thông tin liên quan đến công việc, hang hóa, dịch vụ |
|
|
3.2.4 |
Appointing
party receiver
of information (3.3.1) concerning works, goods or services from a lead
appointed party (3.2.3) |
Bên
chỉ định Cá
nhân, tổ chức nhận thông tin liên quan đến công việc, hàng hóa, dịch vụ từ
lãnh đạo bên chỉ định |
|
|
3.2.5 |
Client actor
(3.2.1) responsible for initiating a project and approving the brief |
Khách
hàng Cá
nhân, tổ chức khởi xướng và phê duyệt dự án
|
|
|
3.2.6 |
Delivery
team lead
appointed party (3.2.3) and their appointed parties |
Nhóm
chuyển giao Lãnh đạo
bên được chỉ định và các bên được chỉ định của họ |
|
|
3.2.7 |
Task
team individuals
assembled to perform a specific task |
Nhóm
làm việc Các cá
nhân được tập hợp để thực hiện 1 nhiệm vụ cụ thể |
|
|
|
|||
|
3.2.8 |
Asset item,
thing or entity that has potential or actual value to an organization |
Tài sản Những
thứ có giá trị tiềm năng hoặc thực tế đối với một tổ chức |
|
|
3.2.9 |
Project
information information
(3.3.1) produced for, or utilized in, a particular project |
Thông
tin dự án |
|
|
3.2.10 |
Life
cycle life of
the asset (3.2.8) from the definition of its requirements to the termination
of its use, covering its conception,
development, operation, maintenance support and disposal |
Vòng
đời dự án Tuổi thọ
của tài sản từ lúc xác định yêu cầu đến khi chấm dứt sử dụng. Bao gồm: Khái
niệm, phát triển, vận hành, hỗ trợ bảo trì và xử lí |
|
|
3.2.11 |
Delivery
phase part of
the life cycle (3.2.10), during which an asset (3.2.8) is designed,
constructed and commissioned |
Giai
đoạn chuyển giao Một phần
của vòng đời dự án, trong đó tài sản được thiết kế, xây dựng và vận hành thử |
|
|
3.2.12 |
Operational
phase part of
the life cycle (3.2.10), during which an asset (3.2.8) is used, operated and
maintained |
Giai
đoạn vận hành Một phần
của vòng đời dự án, trong đó tài sản được sử dụng, vận hành và bảo trì |
|
|
3.2.13 |
Trigger
event planned
or unplanned event that changes an asset (3.2.8) or its status during its
life cycle (3.2.10), which results in information exchange (3.3.7) |
Sự
kiện/ tình huống giả định Sự kiện
có kế hoạch hoặc không có kế hoạch làm thay đổi tài sản hoặc thay đổi trạng
thái của tài sản, kết quả trong việc trao đổi thông tin |
|
|
3.2.14 |
Key
decision point point
in time during the life cycle (3.2.10) when a decision crucial to the
direction or viability of the asset
(3.2.8) is made |
Điểm
quyết định chính Thời điểm
đưa ra một quyết định quan trọng đối với hướng hoặc khả năng tồn tại của tài
sản |
|
|
3.3.1 |
Information reinterpretable
representation of data in a formalized manner suitable for communication, interpretation
or processing |
Thông
tin Dữ liệu
có thể diễn giải lại theo cách thức phù hợp cho giao tiếp |
|
|
3.3.2 |
Information
requirement specification
for what, when, how and for whom information (3.3.1) is to be produced |
Yêu
cầu thông tin Thông
tin được yêu cầu: cái gì, khi nào, cho ai,… |
|
|
3.3.3 |
Organizational
information requirements OIR information
requirements (3.3.2) in relation to organizational objectives |
Yêu
cầu thông tin tổ chức (OIR) Yêu cầu
thông tin liên quan đến các mục tiêu của tổ chức |
|
|
3.3.4 |
Asset
information requirements AIR information
requirements (3.3.2) in relation to the operation of an asset (3.2.8) |
Yêu
cầu thông tin tài sản (AIR) Yêu cầu
thông tin liên quan đến hoạt động của 1 tài sản |
|
|
3.3.5 |
Project
information requirements PIR information
requirements (3.3.2) in relation to the delivery of an asset (3.2.8) |
Yêu
cầu thông tin dự án (PIR) Yêu cầu
thông tin liên quan đến chuyển giao 1 tài sản |
|
|
3.3.6 |
Exchange
information requirements EIR information
requirements (3.3.2) in relation to an appointment (3.2.2) |
Yêu
cầu trao đổi thông tin (EIR) Yêu cầu
thông tin liên quan đến việc chỉ định |
|
|
3.3.7 |
Information
exchange act of satisfying an information requirement
(3.3.2) or part thereof |
Trao
đổi thông tin Hành động đáp ứng một yêu cầu thông tin (3.3.2) hoặc
một phần của một yêu cầu thông tin |
|
|
3.3.8 |
Information
model Set of structured and
unstructured information containers (3.3.12) |
Mô
hình thông tin Tập hợp các bộ cấu trúc và phi cấu trúc dung để chứa
thông tin |
|
|
3.3.9 |
Asset
information model AIM information model (3.3.8) relating to the
operational phase |
Mô
hình thông tin giá trị (AIM) Mô hình thông tin (3.3.8) liên quan đến giai đoạn
vận hành |
|
|
3.3.10 |
Project
information model PIM information model (3.3.8) relating to the delivery
phase (3.2.11) Note 1 to entry: During the project, the project
information model can be used to convey the design intent (sometimes called
the design intent model) or the virtual representation of the asset (3.2.8)
to be constructed (sometimes called the virtual construction model) |
Mô
hình thông tin dự án (PIM) mô hình thông tin (3.3.8) liên quan đến giai đoạn
phân phối (3.2.11) CHÚ THÍCH 1: Trong dự án, mô hình thông tin dự án
có thể được sử dụng để truyền đạt ý định thiết kế (đôi khi được gọi là mô
hình mục đích thiết kế) hoặc biểu diễn ảo của tài sản (3.2.8) được xây dựng
(đôi khi được gọi là mô hình xây dựng ảo) |
|
|
3.3.11 |
Federation creation
of a composite information model (3.3.8) from separate information containers
(3.3.12) Note 1 to entry: The separate information containers used during
federation can come from different task teams (3.2.7) |
Sự liên kết thông tin? Tạo mô hình thông tin tổng hợp (3.3.8) từ các vùng
chứa thông tin riêng biệt (3.3.12) CHÚ THÍCH 1: Các vùng chứa thông tin riêng biệt được
sử dụng trong quá trình liên kết có thể đến từ các nhóm nhiệm vụ (3.2.7) khác
nhau |
|
|
3.3.13 |
Status
code meta-data describing the suitability of the
content of an information container (3.3.12) |
Mã
trạng thái siêu dữ liệu mô tả sự phù hợp về nội dung của vùng
chứa thông tin (3.3.12) |
|
|
3.3.14 |
Building information modelling
BIM use of a shared digital representation of a built asset (3.2.8) to
facilitate design, construction and operation processes to form a reliable basis for decisions |
Mô
hình thông tin công trình (BIM) Sử dụng việc trình bày các thông tin đã được số
hóa, chia sẻ (3.2.8) để tạo thuận lợi cho việc thiết kế, xây dựng và quá
trình vận hành để tạo ra cơ sở tin cây cho các quyết định
|
|
|
3.3.15 |
Common
data environment CDE agreed source of information (3.3.1) for any given
project or asset (3.2.8), for collecting, managing and disseminating each
information container (3.3.12) through a managed process Note 1 to entry: A CDE workflow describes the processes
to be used and a CDE solution can provide the technology to support those
processes. |
Môi
trường dữ liệu chung (CDE) nguồn thông tin (3.3.1) đã thỏa thuận cho bất kỳ dự
án hoặc tài sản (3.2.8), để thu thập, quản lý và phổ biến từng vùng chứa thông tin (3.3.12) thông
qua quá trình được quản lý CHÚ THÍCH 1: Quy trình làm việc của CDE mô tả các
quy trình được sử dụng và giải pháp CDE có thể cung cấp công nghệ để hỗ trợ các quá trình đó. |
|
***
Tham khảo:
- BS EN ISO 19650‑1:2018 & BS EN ISO 19650‑2:2018
- https://onecadvn.com/blog/y-nghia-cua-iso-19650-doi-voi-nganh-xay-dung
- https://bcdd-blog.com/
***
Nội dung đăng tải trên đúc kết từ kiến thức, kinh nghiệm học tập bản thân và tư liệu sưu tầm từ internet, đăng lên với mục đích giao lưu học hỏi. Nếu có bất cứ sai sót hoặc vấn đề cần bổ sung, mong nhận được góp ý từ mọi người để cùng hoàn thiện và phát triển.
Trân trọng,
Yen Pham
Nhận xét
Đăng nhận xét